1. Các loại Calci thường dùng

– Calci vô cơ: thành phần Calci nguyên tố kết hợp với đuôi vô cơ. Ưu điểm là tỉ lệ Calci nguyên tố cao 30-40% nhưng khó hấp thu và đào thải, nên dùng trong bữa ăn vì nó cần Acid dạ dày để hoà tan

– Calci hữu cơ: thành phần Calci nguyên tố kết hợp đuôi hữu cơ. Ưu điểm là dễ hấp thu, dễ đào thải, thời gian dùng linh hoạt hơn, nhưng hàm lượng Calci nguyên tố thấp (Calci Glucoheptonat 8%, Calci Lactat Gluconat 13%)

– Calci mà cơ thể sử dụng trong các sản phẩm bổ sung đó là “Calci nguyên tố”

2. Vai trò của Calcium:

Calcium đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát triển hệ xương, răng, chiều cao, hệ thống thần kinh, hoạt động tim mạch…

– Ở Phụ nữ mang thai: thai nhi sẽ lấy Calci từ mẹ để phát triển. Để đảm bảo cho sự phát triển bình thường của thai nhi và sức khoẻ của mẹ trước và sau sinh, việc bổ sung Calci đầy đủ cho mẹ bầu là cực kỳ quan trọng, càng về giai đoạn sau của thai kỳ nhu cầu Calci càng cao

– Trẻ thiếu Calci sẽ bị còi cọc, chậm lớn, còi xương, răng mọc chậm, răng không đều, hệ miễn dịch kém, ảnh hưởng hệ thống thần kinh biểu hiện như khóc đêm, giật mình, dễ nổi cáu…

– Người lớn tuổi thiếu Calci dễ bị loãng xương, đau nhức, khó khăn trong vận động. Thiếu Calci kéo dài ảnh hưởng sức co bóp tim, khi làm việc dễ mệt, ảnh hưởng thần kinh, trí nhớ kém, tinh thần sa sút..

3. Cơ chế hấp thu Calcium:

cơ chế hấp thu calcium

4. Các yếu tố nguy cơ:

Bổ sung Calci vào cơ thể nhưng không đủ hàm lượng “Calci nguyên tố” và (hoặc) “Thiếu ở chỗ cần, thừa chỗ không cần” nên:

– Cơ thể thiếu hụt Calci cho sự phát triển

– Calci dư ở ruột gây đầy bụng, khó tiêu, táo bón

– Calci dư ở máu gây nguy cơ xơ vữa động mạch, nguy cơ tim mạch, huyết áp, sỏi thận

– Calci chuyển hoá vào xương nhưng chưa đến được những vị trí cần

5. Biện pháp

– Tính toán lượng Calci nguyên tố bổ sung qua khẩu phần ăn, sữa, thực phẩm bổ sung Calci hàng ngày theo bảng độ tuổi và hàm lượng calci cần thiết

– Lựa chọn các loại Calci hữu cơ dễ hấp thu và dễ đào thải như Calci Glucoheptonat, Calci Lactat Gluconat

– Bổ sung Vitamin D3 (Cholecalciferol): tăng cường hấp thu Calci từ ruột vào máu, giảm tình trạng khó tiêu, đầy bụng, táo bón do tích tụ Calci ở ruột

– Bổ sung Vitamin K2-MK7: hoạt hoá Osteocalcin (Protein nguyên bào xương) giúp vận chuyển Calci từ máu vào xương và các vị trí cần thiết giảm nguy cơ dư calci máu ảnh hưởng đến tim mạch, huyết áp, xơ vữa mạch, sỏi thận

6. Hàm lượng bổ sung mỗi ngày

hàm lượng calci mỗi ngày

Sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khoẻ bổ sung Calci theo quy định bổ sung tối thiểu 15% lượng “Calci nguyên tố” hàng ngày, tương đương:

+ Trẻ 0 tháng – 12 tháng: 60mg Calci nguyên tố; 12 tháng đến 8 tuổi: 105mg Calci nguyên tố; Từ 8 tuổi trở lên: 150mg Calci nguyên tố.

+ Sản phẩm CALCIUM GREEN với hàm lượng Calciglucoheptonat 750mg, Calci Lactat Gluconat 350mg chứa 110mg Calci nguyên tố.

Sản phẩm tham khảo:

– CALCIUM GREEN D3&K2-MK7 ME&BE bổ sung canxi hữu cho e bé phát triển chiều cao, phụ nữ có thai, người lớn tuổi phòng loãng xương.

– Drops Vitamin D3&K2-MK7 BABYWIN bổ sung Vitamin D3 đến từ Đức, Vitamin K2, Vitamin A giúp tăng cường hấp thu Canxi cho bé từ 0 tháng tuổi, hỗ trợ phát triển chiều cao tối đa, tăng cường đề kháng và thị lực.

CALCIUM GREEN D3&K2-MK7 ME&BEdrops vitamin